Thực đơn
Dơi quỷ thông thường Mô tả vật lýDơi quỷ thông thường có bộ lông ngắn, với lông màu xám-bạc ở mặt bụng, trái với màu lông tối trên lưng.[2] Nó có tai nhỏ, hơi tròn, môi dưới có rãnh sâu, và một cái mũi dẹt, có hình chiếc lá.[2] Nó có một ngón tay phát triển, có vuốt để leo lên con mồi và hỗ trợ trong cất cánh.[2] Dài trung bình 9 cm (3.5 in) với sải cánh 18 cm (7 in). Nó thông thường nặng khoảng 57 grams (2 oz), nhưng nó có thể nặng gấp đôi sau khi ăn.[6] Hộp sọ của nó tương đối lớn, nhưng mõm lại nhỏ để phù hợp với răng cửa và răng nanh lớn.[2] Nó là một trong những loài dơi ít răng nhất. Răng cửa trên thiếu men răng, làm cho chúng sắc như dao cạo.[2] Dị hình lưỡng tính ở loài này là con cái lớn hơn con đực.[7]
Dơi quỷ thông thường có tầm nhìn tốt. Chúng có thể phân biệt mô hình quang học khác nhau và có thể sử dụng tầm nhìm cho việc định hướng đường dài.[2] Loài dơi này cũng có khứu giác và thính giác phát triển.[2] Chúng sử dụng định vị tiếng vang bằng đường miệng, và do đó thường mở miệng khi bay.[8] Chúng có thể phát hiện một thanh kim loại rộng 1 xentimét (0,39 in) ở khoảng cách 50 xentimét (20 in), so với các loài dơi khác là trung bình.[8]
Thực đơn
Dơi quỷ thông thường Mô tả vật lýLiên quan
Dơi Dơi quỷ Dơi quạ Ryukyu Dơi chân đệm thịt Dơi nâu lớn Dơi quỷ thông thường Dơi quạ lớn Dơi gộc Dơi chó tai ngắn Dơi quỷ cánh trắngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Dơi quỷ thông thường http://animals.nationalgeographic.com/animals/mamm... http://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S... http://www.science.smith.edu/departments/Biology/V... http://www.science.smith.edu/msi/pdf/i0076-3519-22... //www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/610226 //dx.doi.org/10.1078%2F1616-5047-00011 //dx.doi.org/10.2307%2F3503895 //dx.doi.org/10.2307%2F3504022 //dx.doi.org/10.2307%2F3504240 http://www.iucnredlist.org/details/6510/0